3 PHƯƠNG THỨC PARAPHRASE DÀNH CHO IELTS
Có thể thấy rõ ràng rằng Paraphrase là 1 kỹ năng thiết yếu cho việc luyện thi IELTS, đạt được band score tốt hay không có thể phải tùy thuộc nhiều vào kỹ năng này. Nhiều sĩ tử IELTS cũng như các học viên đều yếu hoặc không nắm vững kỹ năng paraphrase hay không rõ Paraphase là gì?. Tuy nhiên, hiện không có bất kỳ 1 tài liệu hay giáo trình nào hướng dẫn paraphrase một cách đầy đủ cả!
1. Kỹ năng paraphrase là gì?
Thoạt nghe paraphrase, các bạn có thể cho rằng đó là 1 kỹ năng gì ghê gớm và phức tạp! Thực tế, paraphrase chẳng qua là 1 kỹ năng viết lại câu mà không thay đổi nghĩa của câu gốc (rewrite without changing the meaning). Kỹ năng này thường rất hay gặp trong các bài tập văn phạm dạng rewrite, chính vì vậy khi các bạn vững về văn phạm thì paraphrase chỉ là “chuyện nhỏ”.
Thoạt nghe paraphrase, các bạn có thể cho rằng đó là 1 kỹ năng gì ghê gớm và phức tạp! Thực tế, paraphrase chẳng qua là 1 kỹ năng viết lại câu mà không thay đổi nghĩa của câu gốc (rewrite without changing the meaning). Kỹ năng này thường rất hay gặp trong các bài tập văn phạm dạng rewrite, chính vì vậy khi các bạn vững về văn phạm thì paraphrase chỉ là “chuyện nhỏ”.
2. Khi nào dùng paraphrase trong thi IELTS?
Kỹ năng paraphrase là 1 kỹ năng cực kỳ cần thiết và quan trọng trong phần thi IELTS Writing cho Task 1 và cả Task 2, đặc biệt là phần Introduction khi các bạn viết câu General Statement, bạn phải paraphrase lại đề bài.
Kế đến là phần IELTS Speaking, để trả lời câu hỏi cho hay và đạt điểm tốt thì các bạn phải dùng tới kỹ năng paraphrase, chứ không nên đơn thuần chỉ lập lại câu hỏi của giám thị.
Kỹ năng paraphrase là 1 kỹ năng cực kỳ cần thiết và quan trọng trong phần thi IELTS Writing cho Task 1 và cả Task 2, đặc biệt là phần Introduction khi các bạn viết câu General Statement, bạn phải paraphrase lại đề bài.
Kế đến là phần IELTS Speaking, để trả lời câu hỏi cho hay và đạt điểm tốt thì các bạn phải dùng tới kỹ năng paraphrase, chứ không nên đơn thuần chỉ lập lại câu hỏi của giám thị.
3. Các phương thức paraphrase
Trước khi paraphrase, các bạn phải:
• Đọc thật kỹ và hiểu được nghĩa của câu gốc. Không hiểu nghĩa của câu gốc thì các bạn không thể nào paraphrase đúng được.
• Xác định cho được ý chính (main idea) và các từ khóa (key word). Một khi xác định được các yếu tố này thì khi các bạn paraphrase sẽ không bị sót hay sai nghĩa. Đối với key word mang tính chuyên ngành, các bạn không cần phải thay đổi mà vẫn giữ nguyên để đảm bảo nghĩa của câu gốc.
• Xác định cấu trúc câu (sentence structure) để khi paraphrase các bạn phải đảm bảo mối quan hệ giữa các ý chính (main idea) và ý phụ (supporting idea).
• Xác định thái độ hay quan điểm của người viết câu gốc để khi parapharse thì phản ánh đúng như vậy, không được thay đổi hay “bóp méo” quan điểm của câu gốc khi paraphrase.
• Xem lại câu parapharse xem có phản ánh đúng quan điểm của câu gốc nhưng theo cách dùng từ và văn phong của chính các bạn. Điều này nghe có vẻ mâu thuẫn và chính đây là điều khó nhất khi paraphrase, vì các bạn dễ “phiên dịch” của gốc thành ý của mình!
• Đảm bảo rằng độ dài của câu hay đoạn văn paraphrase phải có độ dài tương ứng với câu hay đoạn văn gốc, không quá dài hay quá ngắn hơn.
Trước khi paraphrase, các bạn phải:
• Đọc thật kỹ và hiểu được nghĩa của câu gốc. Không hiểu nghĩa của câu gốc thì các bạn không thể nào paraphrase đúng được.
• Xác định cho được ý chính (main idea) và các từ khóa (key word). Một khi xác định được các yếu tố này thì khi các bạn paraphrase sẽ không bị sót hay sai nghĩa. Đối với key word mang tính chuyên ngành, các bạn không cần phải thay đổi mà vẫn giữ nguyên để đảm bảo nghĩa của câu gốc.
• Xác định cấu trúc câu (sentence structure) để khi paraphrase các bạn phải đảm bảo mối quan hệ giữa các ý chính (main idea) và ý phụ (supporting idea).
• Xác định thái độ hay quan điểm của người viết câu gốc để khi parapharse thì phản ánh đúng như vậy, không được thay đổi hay “bóp méo” quan điểm của câu gốc khi paraphrase.
• Xem lại câu parapharse xem có phản ánh đúng quan điểm của câu gốc nhưng theo cách dùng từ và văn phong của chính các bạn. Điều này nghe có vẻ mâu thuẫn và chính đây là điều khó nhất khi paraphrase, vì các bạn dễ “phiên dịch” của gốc thành ý của mình!
• Đảm bảo rằng độ dài của câu hay đoạn văn paraphrase phải có độ dài tương ứng với câu hay đoạn văn gốc, không quá dài hay quá ngắn hơn.
Có 3 phương thức chính để paraphrase
1) Reword (Thay đổi từ)
Thay đổi từ là thay bằng từ đồng nghĩa (synonym) có nghĩa là thay các từ có thể thay được bằng từ đồng nghĩa của chúng để tạo nên 1 câu paraphrase. Đây thoạt nghe có vẻ là cách đơn giản nhất, nhưng thực tế không dễ áp dụng vì nó đòi hỏi các bạn phải có vốn từ vựng (vocabulary) phong phú.
Original: The graph below shows the rate at which car were stolen in four countries between 1990 and 1998.
Paraphrase: The line graph presents data on the rate of car theft over an eight year period in Great Britain, Sweeden, Canada, and France.
1) Reword (Thay đổi từ)
Thay đổi từ là thay bằng từ đồng nghĩa (synonym) có nghĩa là thay các từ có thể thay được bằng từ đồng nghĩa của chúng để tạo nên 1 câu paraphrase. Đây thoạt nghe có vẻ là cách đơn giản nhất, nhưng thực tế không dễ áp dụng vì nó đòi hỏi các bạn phải có vốn từ vựng (vocabulary) phong phú.
Original: The graph below shows the rate at which car were stolen in four countries between 1990 and 1998.
Paraphrase: The line graph presents data on the rate of car theft over an eight year period in Great Britain, Sweeden, Canada, and France.
2) Restructure (Thay đổi cấu trúc)
Để áp dụng được phương thức paraphrase này hiệu quả đòi hỏi các bạn phải vững văn phạm (grammar).
• Thay đổi cấu trúc câu là chuyển từ dạng chủ động (active) sang bị động (passive) hay ngược lại.
Original: You must complete all projects by July 11, 2014.
Paraphrase: All projects must be completed by July 11, 2014.
• Cách khác nữa là chuyển đổi giữa các dạng từ (part of speech) như noun thành verb và ngược lại, adjective thành adverb và ngược lại, từ đó chuyển được cả cấu trúc của câu.
Original: I do not know what the meaning of this word is.
Paraphrase: I do not know what this word means.
• Thậm chí, thay đổi cấu trúc bằng cách thay đổi thì (tense) của câu.
Original: The project is still continuing.
Paraphrase: The project has not finished yet.
Original: The future is unknown.
Paraphrase: Nobody knows what will happen in the future.
Để áp dụng được phương thức paraphrase này hiệu quả đòi hỏi các bạn phải vững văn phạm (grammar).
• Thay đổi cấu trúc câu là chuyển từ dạng chủ động (active) sang bị động (passive) hay ngược lại.
Original: You must complete all projects by July 11, 2014.
Paraphrase: All projects must be completed by July 11, 2014.
• Cách khác nữa là chuyển đổi giữa các dạng từ (part of speech) như noun thành verb và ngược lại, adjective thành adverb và ngược lại, từ đó chuyển được cả cấu trúc của câu.
Original: I do not know what the meaning of this word is.
Paraphrase: I do not know what this word means.
• Thậm chí, thay đổi cấu trúc bằng cách thay đổi thì (tense) của câu.
Original: The project is still continuing.
Paraphrase: The project has not finished yet.
Original: The future is unknown.
Paraphrase: Nobody knows what will happen in the future.
3) Rephrase (Thay đổi cụm từ)
• Sử dụng các cụm từ (phrase) có chủ ngữ giả (fake subject) “it” làm chủ ngữ.
Original: You should not drink too much coffee.
Paraphrase: It is not a good idea to drink too much coffee.
• Dùng cấu trúc “find it + adj + to do sth” hay “find + something + adj + to do sth”
Original: Studying IELTS is very difficult for me.
Paraphrase: I find it very difficult to study IELTS.
• Sử dụng các cụm từ (phrase) có chủ ngữ giả (fake subject) “it” làm chủ ngữ.
Original: You should not drink too much coffee.
Paraphrase: It is not a good idea to drink too much coffee.
• Dùng cấu trúc “find it + adj + to do sth” hay “find + something + adj + to do sth”
Original: Studying IELTS is very difficult for me.
Paraphrase: I find it very difficult to study IELTS.
Các bạn có thể áp dụng 1, 2, hay thậm chí kết hợp cả 3 phương thức kể trên để paraphrase cho hay mà vẫn giữ nguyên được nghĩa của câu gốc. Để paraphrase cho hiệu quả là tùy thuộc vào trình độ văn phạm và vốn từ vựng của mỗi cá nhân. Đồng thời các bạn có thể đọc tham khảo các sample essay và các câu hỏi của phần IELTS Reading để học hỏi cách paraphrase.
1:59 AM
Share:
Paraphrase (diễn đạt lại câu nhưng ý chính không đổi) là 1 kỹ năng rất quan trọng trong lúc viết và các bạn học sinh của mình thường gặp khó khăn với kỹ năng này
ReplyDeleteVí dụ 1 câu trong status mình vừa đưa hôm trước
Many women are choosing to have children when they are older
Có 1 số cách có thể paraphrase câu trên như sau
1 - Thay đổi từ đồng nghĩa
Many ->a large number
choose -> opt
when they are older -> later in life
Câu sẽ khác đi so với câu gốc:
A large number of women are opting to have children later in life
2. Thay đổi cấu trúc câu
Câu gốc nói về xu hướng phụ nữ thay đổi thời điểm sinh nở
-> Sử dụng cụm từ về xu hướng: There is a tendency for smb to do smth
Câu gốc sẽ trở thành:
There is an increasing tendency for women to have children later in life